Responsive image

29 Tháng Ba 2024

QUYẾT ĐỊNH Về ban hành Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ Ngành Giáo dục học – Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao)

TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO

VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

 

 
   
 

Số   144 /QĐ-VKHTDTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Hà Nội, ngày 21 tháng  9   năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về ban hành Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ

Ngành Giáo dục học – Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao)

 
   

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Quyết định số 984/QĐ-TCTDTT ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Tổng cục Thể dục thể thao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Thể dục thể thao;

Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-SĐH ngày 10 tháng 01 năm 1990 của Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ đào tạo cán bộ Sau đại học cho Viện Khoa học Thể dục thể thao;

Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 795/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuyển đổi tên và mã số các ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Viện Khoa học Thể dục thể thao theo Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT;

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ giáo dục đại học;

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ biên bản họp ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng Khoa học và Đào tạo thẩm định Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Giáo dục học – Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao);

Xét đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo và Quản lý Khoa học,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Giáo dục học - Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao) (có chương trình kèm theo).

Điều 2. Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Giáo dục học - Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao) áp dụng cho các nghiên cứu sinh của Viện Khoa học Thể dục thể thao được công nhận trúng tuyển nghiên cứu sinh bắt đầu từ năm 2021. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định 113/QĐ-VKHTDTT ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Viện trưởng Viện Khoa học Thể dục thể thao về việc ban hành Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành Giáo dục học - Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao)

Điều 3. Trưởng phòng Đào tạo và Quản lý khoa học và các nghiên cứu sinh trúng tuyển từ năm 2021 của Viện Khoa học Thể dục thể thao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Vụ GDĐH, Bộ GD& ĐT;

- Vụ Đào tạo, Bộ VH, TT&DL;

- Các phó Viện trưởng;

- Các phòng, Trung tâm, các NCS của Viện;

- Lưu: VT, ĐTQL, N(100).

 

 

 

(để báo cáo)

VIỆN TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Hiếu

 

TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO

VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

Ngành Giáo dục học – Mã ngành 9140101 (lĩnh vực Thể dục thể thao)

 

 (Ban hành kèm theo quyết định số       144/QĐ-VKHTDTT ngày  21   tháng  9   năm 2021

của Viện trưởng Viện Khoa học Thể dục thể thao)

 PHẦN I.  THÔNG TIN CHUNG:

1.

Ngành đào tạo (Tiếng Việt và Tiếng Anh)

Giáo dục học  (Education Science)

 

2.

Mã số

9140101

3.

Đơn vị quản lý

Phòng Đào tạo và Quản lý khoa học.

4.

Văn bằng dự tuyển đầu vào

 

4.1

Bằng Thạc sĩ ngành đúng, phù hợp.

Nghiên cứu sinh tuyển đầu vào là thạc sĩ:

Ngành Giáo dục thể chất     – mã ngành: 60140103;

Ngành Huấn luyện thể thao – mã ngành: 60140104;

Ngành Giáo dục học            – mã ngành: 9140101.

 

4.2

Bằng Đại học ngành đúng, phù hợp (học bổ sung kiến thức trong chương trình đào tạo thạc sĩ ngành giáo dục học)

Nghiên cứu sinh tuyển đầu vào là cử nhân thể dục thể thao:

Ngành Giáo dục thể chất;

Ngành Huấn luyện thể thao;

Ngành Quản lý thể dục thể thao;

Ngành Y sinh học thể dục thể thao;

5.

Ngoại ngữ

 

Nghiên cứu sinh phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đầu vào và được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau:

 

Ngôn ngữ

Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận

Trình độ/Thang điểm

5.1

Tiếng Anh

TOEFL iBT

Từ 46 trở lên

IELTS

Từ 5.5 trở lên

Cambridge Assessment English

B2 First/B2 Business

Vantage/Linguaskill

Thang điểm: từ 160 trở lên

5.2

Tiếng Pháp

CIEP/Alliance française diplomas

TCF từ 400 trở lên

DELF B2 trở lên

Diplôme de Langue

5.3

Tiếng Đức

Goethe -Institut

Goethe- Zertifikat B2 trở lên

The German TestDaF language certificate

TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên

5.4

Tiếng Trung Quốc

Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

HSK level 4 trở lên

5.5

Tiếng Nhật

Japanese Language Proficiency Test (JLPT)

N3 trở lên

5.6

Tiếng Nga

ТРКИ - Тест по русскому
языку как иностранному
(TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)

TPKH-2 trở lên

5.7

Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác

Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Từ bậc 4 trở lên

6.

Mục tiêu

 

Trang bị cho nghiên cứu sinh kiến thức chuyên sâu, hiện đại về khoa học giáo dục và kiến thức trong lĩnh vực khoa học TDTT có liên quan; giúp nghiên cứu sinh nâng cao kiến thức về lý thuyết và thực hành, có năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo, phát hiện và giải quyết những vấn đề mới về khoa học và công nghệ, hướng dẫn nghiên cứu khoa học, giảng dạy và hoạt động chuyên môn;

7.

Mô tả nội dung bậc trình độ tiến sĩ.

(Mục h khoản 5 điều 1 Quyết định 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 và Thông tư số 17/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về chuẩn chương trình đào tạo; xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo các trình độ giáo dục đại học

Trình độ của người học có kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu về lĩnh vực TDTT; có kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến tri thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực TDTT; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia.

Yêu cầu khối lượng học tập: tối thiểu 90 tín chỉ đối với người có bằng thạc sĩ; tối thiểu 120 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp đại học.

8.

Chuẩn đầu ra (Learning Outcomes - LO)

(Khoản 6 điều 1 Quyết định 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016)

8.1

Kiến thức

- Có kiến thức thực tiễn, chuyên sâu về lĩnh vực khoa học TDTT.

- Có kiến thức cốt lõi, nền tảng thuộc lĩnh vực TDTT.

- Có kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới về lĩnh vực TDTT.

- Có kiến thức về quản trị trong lĩnh vực TDTT.

8.2

Kỹ năng

- Có kỹ năng làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực TDTT.

- Có kỹ năng tổng hợp, bổ sung tri thức chuyên môn về TDTT.

- Có kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học về TDTT và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo.

- Có kỹ năng quản lý điều hành chuyên môn thuộc lĩnh vực TDTT trong nghiên cứu và phát triển.

- Có kỹ năng tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu về TDTT và phổ biến kết quả nghiên cứu về TDTT.

8.3

Mức tự chủ và trách nhiệm

- Nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới về TDTT.

- Đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau.

- Thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác.

- Phán quyết, ra quyết định mang tính chuyên gia.

- Quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong việc học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới.

 

 

PHẦN II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT

1. Thời gian đào tạo:

            03 năm cho nghiên cứu sinh tốt nghiệp thạc sĩ.

            04 năm cho nghiên cứu sinh tốt nghiệp đại học.

2. Chương trình đào tạo tiến sĩ: 90 tín chỉ trong đó:

2.1. Các học phần trình độ tiến sĩ, các chuyên đề và bài tiểu luận tổng quan (25 tín chỉ)

2.1.1.  Các học phần trình độ tiến sĩ  (trong đó: 9 tín chỉ bắt buộc; 4 tín chỉ tự chọn)

NCS phải tham gia trên 75% số tiết học trên lớp quy định của mỗi học phần và có đủ bài kiểm tra, bài tập, thực hành (nếu có); NCS không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần phải học lại học phần ở các học kỳ tiếp theo.

- Hình thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận), vấn đáp hoặc kết hợp giữa các hình thức trên;

- Thang điểm: theo thang điểm 10. Nếu điểm thi kết thúc học phần < 5 điểm được phép thi lại lần 2. Điểm thi lần 2 < 5 điểm thì phải học lại học phần ở các học kỳ tiếp theo.

2.1.2. Chuyên đề và Tiểu luận (trong đó: 9 tín chỉ chuyên đề và 3 tín chỉ tiểu luận)

            - Các chuyên đề tiến sĩ yêu cầu nghiên cứu sinh nâng cao năng lực nghiên cứu và tự nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ.

            Kiểm tra, đánh giá: theo thang điểm 10. Tối thiểu 5 điểm.

- Tiểu luận tổng quan luận án tiến sĩ:

Kiểm tra, đánh giá: ở mức đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu.

TT

Mã số học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Bắt buộc

Tự chọn

Số
tiết
lý thuyết

Số
tiết
thực hành

Năm học

A

Học phần bắt buộc (9 tín chỉ)

 

 

 

 

 

 

1.

HPTS 1

Lý luận và Phương pháp Thể dục thể thao

3

3

 

30

30

1

2.

HPTS 2

Quản lý Thể dục thể thao

3

3

 

30

30

1

3.

HPTS 3

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Thể dục thể thao

3

3

 

30

30

1

B

Học phần tự chọn  (4 tín chỉ)

NCS căn cứ vào hướng đề tài nghiên cứu lựa chọn các học phần dưới đây:

 

 

 

 

 

 

  1.  

HPTC 1

Y học Thể dục thể thao

2

 

2

15

30

1

  1.  

HPTC 2

Đo lường thể thao

2

 

2

15

30

1

  1.  

HPTC 3

Sinh lý Thể dục thể thao

2

 

2

30

 

1

  1.  

HPTC 4

Kinh tế Thể dục thể thao

2

 

2

15

30

1

  1.  

HPTC 5

Tâm lý Thể dục thể thao

2

 

2

30

 

1

  1.  

HPTC 6

Thể thao cho mọi người

2

 

2

15

30

1

  1.  

HPTC 7

Lý luận thể thao thành tích cao

2

 

2

15

30

1

  1.  

HPTC 8

Huấn luyện thể thao

2

 

2

30

 

1

  1.  

HPTC 9

Khoa học tuyển chọn thể thao

2

 

2

15

30

1

  1.  

HPTC 10

Thể dục thể thao trường học

2

 

2

15

30

1

      C

Chuyên đề và Tiểu luận tổng quan

 (bắt buộc, 12 tín chỉ)

 

 

 

 

 

 

    11.

Chuyên đề (03 chuyên đề)

9

9

 

 

 

2, 3

    12.

Tiểu luận (01)

3

3

 

 

 

2, 3

 

Tổng cộng

25

21

04

 

 

 

           

2.2. Nghiên cứu khoa học, báo cáo khoa học và hoàn thành luận án tiến sĩ (tối thiểu 65 tín chỉ).

  1. Nghiên cứu khoa học: Cả quá trình học.
  2. Luận án tiến sĩ: Năm thứ 3 hoặc năm thứ 4.

 (năm thứ 3 đối với NCS có bằng thạc sĩ; năm thứ tư đối với NCS có bằng đại học)

STT

 

Nội dung

Bắt buộc (TC)

Năm học

  1.  

Các công bố khoa học: Bài báo khoa học, sách được trích từ công trình nghiên cứu của luận án phải đạt 2,0 điểm trở lên tính theo thang điểm tối đa do Hội đồng Giáo sư Nhà nước quy định (Chọn một trong ba tiêu chí dưới đây).

9

 

1.1

Có 01 bài báo khoa học, là tác giả chính của báo cáo Hội nghị khoa học thuộc danh mục WoS/Scopus.

9

2, 3, 4

1.2

03 bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng Giáo sư Nhà nước đánh giá 0,75 điểm trở lên theo ngành đào tạo.

9

2, 3, 4

1.3

Sách chuyên khảo do các nhà xuất bản trong nước và quốc tế phát hành

9

2, 3, 4

  1.  

Thay thế bằng minh chứng (lựa chọn một trong các minh chứng dưới đây)

9

 

2.1

Có minh chứng là tác giả hoặc đồng tác giả 01 kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế quốc gia, quốc tế.

9

2, 3, 4

2.2

01 giải thưởng chính thức cho cuộc thi quốc gia, quốc tế được công nhận cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với lĩnh vực nhóm ngành thể dục, thể thao có đóng góp quan trọng cho kết quả nghiên cứu được trình này trong luận án.

9

2, 3, 4

  1.  

Luận án tiến sĩ.

56

 

3.1

Hoạt động nghiên cứu khoa học.

46

3, 4

3.2

Báo cáo kết quả nghiên cứu cho người hướng dẫn, đơn vị quản lý của viện, hoàn chỉnh luận án.

10

3, 4

 

Tổng cộng

65

 

 

2.3. Nghiên cứu sinh có bằng đại học ngành phù hợp (quy định tại mục 4.2, phần I):

2.3.1. Hoàn thành các học phần thuộc chương trình đào tạo thạc sĩ:

Nghiên cứu sinh cần hoàn thành các học phần theo Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Giáo dục học lĩnh vực Thể dục thể thao hiện hành (trừ các học phần ngoại ngữ, nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sĩ) của các cơ sở đào tạo trình độ thạc sĩ được Viện hợp tác gửi nghiên cứu sinh theo học hoàn thiện các học phần thạc sĩ. Thời gian hoàn thiện các học phần tiến sĩ được thực hiện trong 1- 2 năm đầu của quá trình đào tạo.

2.3.2. Hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ:

Nghiên cứu sinh có bằng đại học phải hoàn thành Chương trình đào tạo tiến sĩ đối với nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ trình bày tại mục 2.1./.

 

                                                      Hà Nội, ngày      tháng     năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIỆN TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Trần Hiếu

 

 

Print
669 Rate this article:
No rating

Thư viện ảnh

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ - VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO - TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Người chịu trách nhiệm chính: PGS.TS. Trần Hiếu
Địa chỉ: 141 Nguyễn Thái Học - Ba Đình - Hà Nội * Điện thoại: (84-4) 733 0286 * FAX: (84-4) 733 4419
Website: vkhtdtt.vn; Email: thongtinthethao@gmail.com

 

Close Copyright [2018] by TTTT
Back To Top